Thông qua học máy, phân tích dữ liệu vận hành và theo dõi dự đoán tình trạng tài sản, các kỹ sư có thể tối ưu hóa việc bảo trì và giảm thiểu rủi ro về độ tin cậy đối với hoạt động của nhà máy hoặc doanh nghiệp.
Bạn đang xem: Thiết bị phòng ngừa là gì
Trong bài đăng này, chúng ta sẽ khám phá chính xác bảo trì phòng ngừa là gì và cách bạn có thể sử dụng nó để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp của mình và đón đầu các vấn đề trước khi chúng phát sinh.
I. Bảo trì phòng ngừa là gì?
Bảo trì phòng ngừa (Preventive Maintenance) hay bảo trì ngăn ngừa là một phần quan trọng trong quản lý bảo trì thiết bị và máy móc trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Nó là một phương pháp thực hiện các công việc bảo dưỡng định kỳ trên thiết bị và máy móc dựa trên lịch trình đã định trước hoặc theo số giờ hoạt động. Mục tiêu của bảo trì phòng ngừa là ngăn ngừa sự hỏng hóc, hỏng máy hoặc sự cố không mong muốn trong quá trình sử dụng thiết bị.
Bảo trì phòng ngừa thường dựa vào lịch trình, số giờ hoạt động, hoặc các yếu tố khác dựa trên đặc điểm cụ thể của thiết bị. Việc thực hiện bảo trì phòng ngừa cần sự quan tâm đều đặn và việc ghi chép kỹ lưỡng để theo dõi và quản lý quy trình này.
II. Lợi ích của bảo trì phòng ngừa
Bảo trì phòng ngừa là một phương pháp quan trọng trong quản lý bảo trì thiết bị. Nó kết hợp việc thực hiện bảo trì máy định kỳ với việc theo dõi và kiểm tra máy một cách có kế hoạch. Cách tiếp cận này đem lại một loạt lợi ích cho các doanh nghiệp, bao gồm:
Ngăn chặn sự cố trước khi chúng xảy ra: Bảo trì phòng ngừa giúp phát hiện các bất thường trong thiết bị sớm hơn, từ đó tránh được sự cố lớn, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thay thế phụ tùng và bảo trì đột ngột.
Đảm bảo hoạt động ổn định: Bảo trì phòng ngừa giúp duy trì hoạt động của thiết bị ổn định, đồng thời giúp doanh nghiệp duy trì tiến độ và năng suất sản xuất.
Kéo dài tuổi thọ thiết bị: Việc theo dõi và bảo trì thường xuyên giúp kéo dài tuổi thọ của thiết bị và giảm chi phí thay thế.
Nâng cao an toàn: Bảo trì phòng ngừa giúp ngăn chặn sự cố có thể gây thương tích hoặc nguy hiểm cho nhân viên và tăng cường độ an toàn trong môi trường làm việc.
Cải thiện uy tín: Sản xuất đáp ứng tiến độ cung cấp và chất lượng yêu cầu của khách hàng giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh doanh.
III. Các loại bảo trì phòng ngừa
1. Bảo trì dựa trên thời gian (TBM)
Loại bảo trì này dựa vào lịch trình thời gian cố định. Các thiết bị được bảo trì sau một khoảng thời gian xác định, chẳng hạn như hàng tháng hoặc hàng năm. TBM đơn giản và dễ quản lý, nhưng nó có thể dẫn đến việc thay thế hoặc bảo trì không cần thiết đôi khi.
2. Bảo trì dựa trên lỗi tìm thấy (FFM)
Trong loại bảo trì này, các thiết bị được kiểm tra định kỳ để tìm kiếm các dấu hiệu hoặc triệu chứng của sự cố. Khi xác định một vấn đề, bảo trì sẽ được thực hiện. Điều này giúp tránh được những sự cố bất ngờ, nhưng nó có thể tạo ra chi phí cao hơn.
3. Bảo trì dựa trên rủi ro (RBM)
RBM tập trung vào đánh giá rủi ro của việc sự cố xảy ra đối với từng thiết bị. Các thiết bị quan trọng hơn hoặc có rủi ro cao hơn sẽ được bảo trì nhiều hơn. Điều này tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và giảm nguy cơ sự cố đối với các thiết bị quan trọng.
4. Bảo trì dựa trên điều kiện (CBM)
CBM theo dõi các thông số vận hành của thiết bị, chẳng hạn như nhiệt độ, áp suất hoặc độ rung. Khi các thông số này nằm ngoài ngưỡng an toàn, bảo trì sẽ được thực hiện. CBM giúp tiết kiệm chi phí bảo trì và ngăn chặn sự cố.
5. Bảo trì dự đoán (PDM)
PDM sử dụng công nghệ tiên tiến như cảm biến và học máy để dự đoán khi nào cần thực hiện bảo trì. Nó dựa trên dữ liệu thời gian thực và mô hình dự đoán để xác định tình trạng của thiết bị. PDM có khả năng dự đoán sự cố trước khi chúng xảy ra, giúp tối ưu hóa thời gian bảo trì và giảm nguy cơ gián đoạn hoạt động.
IV. Mô hình 5 bước lập kế hoạch bảo trì phòng ngừa
Bước 1: Xác định mục tiêu và ưu tiên
Bằng việc rõ ràng xác định mục tiêu của việc áp dụng bảo trì phòng ngừa trong doanh nghiệp, bạn có thể đảm bảo rằng tài nguyên và nguồn lực được sử dụng một cách hiệu quả. Mục tiêu có thể bao gồm việc tiết kiệm chi phí bảo trì, hạn chế các sự cố máy móc tái diễn, hoặc bảo vệ tuổi thọ của các thiết bị quan trọng và đắt tiền.
Một nhà quản lý thiết bị cần xác định và ưu tiên các mục tiêu này để có thể phân bổ tài nguyên một cách hợp lý. Việc xác định mục tiêu quan trọng nhất sẽ giúp định hình các chiến lược bảo trì và đảm bảo rằng công việc được thực hiện một cách có hệ thống và hiệu quả.
Bước 2: Liệt kê tài sản và nhiệm vụ
Tổ chức cần liệt kê toàn bộ tài sản và thiết bị mà họ muốn áp dụng bảo trì ngăn ngừa. Điều này bao gồm việc xác định loại thiết bị, tuổi thọ, thông số kỹ thuật, và nhiệm vụ mà thiết bị phải thực hiện. Điều này giúp xác định kế hoạch cụ thể cho từng thiết bị.
Bước 3: Quản lý các ưu tiên và tài nguyên
Trong bước này, tổ chức quyết định ưu tiên các thiết bị và tài sản dựa trên mức độ quan trọng và ảnh hưởng của chúng đối với hoạt động tổ chức. Điều này giúp phân chia tài nguyên như thời gian, nguồn nhân lực, và ngân sách một cách hiệu quả.
Bước 4: Xác định các chỉ số hiệu suất
Trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức cần xác định các chỉ số hiệu suất cụ thể mà họ sẽ sử dụng để đo lường hiệu suất của các thiết bị sau khi triển khai bảo trì phòng ngừa. Điều này có thể bao gồm các chỉ số như tỷ lệ hỏng hóc, thời gian hoạt động, và hiệu suất tổng thể.
Bước 5: Xem xét và cải thiện
Một kế hoạch bảo trì phòng ngừa thường cần phải trải qua quá trình phát triển và điều chỉnh liên tục. Điều này cho phép doanh nghiệp cải thiện chiến lược bảo trì dự phòng, đảm bảo hiệu quả và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực. Việc thường xuyên đánh giá và điều chỉnh giúp kế hoạch trở nên linh hoạt và thích nghi với các thay đổi trong môi trường và trong doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc đánh giá các chỉ số hiệu suất, đảm bảo rằng mục tiêu đang được đạt được, và điều chỉnh kế hoạch nếu cần.
V. Mối quan hệ của bảo trì phòng ngừa và bảo trì sửa chữa
Bảo trì dự đoán là một hình thức của bảo trì phòng ngừa, mục tiêu của chúng là giống nhau: ngăn chặn hỏng hóc và giảm tổn thất cho doanh nghiệp bằng cách đảm bảo hoạt động của thiết bị luôn ổn định. Tuy nhiên, chúng khác nhau trong cách tiếp cận và yêu cầu:
Bảo trì phòng ngừa (Preventive Maintenance):
Bảo trì phòng ngừa dựa trên lịch trình và thời gian, thường thực hiện các hoạt động bảo trì định kỳ không phụ thuộc vào tình trạng thực sự của thiết bị.
Nó đặt ra các kế hoạch dự đoán và thực hiện theo định kỳ, không phụ thuộc vào dữ liệu thời gian thực từ thiết bị.
Bảo trì dự đoán (Predictive Maintenance):
Bảo trì dự đoán dựa trên dữ liệu và thông tin thời gian thực từ thiết bị để dự đoán sự cố hoặc hỏng hóc sắp xảy ra.
Nó sử dụng các công nghệ và cảm biến để giám sát và phân tích dữ liệu từ thiết bị để dự đoán sự cố và đưa ra hành động dự trù trước khi chúng xảy ra.
Mặc dù mục tiêu cuối cùng giống nhau, nhưng bảo trì dự đoán sử dụng công nghệ tiên tiến hơn để cung cấp thông tin thời gian thực và dự đoán cụ thể hơn. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình bảo trì và giảm thiểu thời gian ngừng máy đột ngột.
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu rõ bảo trì ngăn ngừa là gì và áp dụng mô hình 5 bước lập kế hoạch, tổ chức có thể tận dụng tối đa tài sản của mình, giảm nguy cơ sự cố, và tiết kiệm chi phí bảo trì. Bằng việc đảm bảo sự ổn định và hiệu quả trong việc quản lý tài sản, bảo trì phòng ngừa trở thành một yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu suất và bền vững của doanh nghiệp.
CMMSXin hỏi những loại máy, thiết bị, vật tư hoặc chất nào có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động? - Văn Hoàng (Cần Thơ)
Mục lục bài viết
Tổng hợp các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. An toàn, vệ sinh lao động là gì?
Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về an toàn, vệ sinh lao động như sau:
- An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
- Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
2. Quy định về các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Theo khoản 1 Điều 28 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là:
Máy, thiết bị, vật tư, chất trong điều kiện lưu giữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng hợp lý, đúng mục đích và đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhưng trong quá trình lao động, sản xuất vẫn tiềm ẩn khả năng xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng con người.
3. Lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Việc lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo
Điều 29 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 như sau:
- Trong hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thì:
Chủ đầu tư, người sử dụng lao động phải có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường.
- Phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Địa điểm, quy mô công trình, cơ sở;
+ Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục trong công trình, cơ sở;
+ Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại, sự cố có thể phát sinh trong quá trình hoạt động;
+ Các biện pháp cụ thể nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp.
4. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Theo Điều 30 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động như sau:
- Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, trong thời hạn sử dụng, bảo đảm chất lượng, phải được kiểm định theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
- Khi đưa vào sử dụng hoặc không còn sử dụng, thải bỏ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thì:
Tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại nơi sử dụng theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
- Trong quá trình sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, lập và lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Việc sử dụng chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa chất và pháp luật chuyên ngành.
5. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo khoản 1 và khoản 2 Điều 31Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 như sau:
- Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- Việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch.
6. Tổng hợp các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH như sau:
STT | MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Mục I | Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
1 | Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC. |
2 | Nồi gia nhiệt dầu. |
3 | Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996 . |
4 | Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 | Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 | Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 | Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 | Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
9 | Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên. |
10 | Cần trục. |
11 | Cầu trục. |
12 | Cổng trục, bán cổng trục. |
13 | Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 | Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
15 | Xe tời điện chạy trên ray. |
16 | Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 | Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
18 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. Xem thêm: Tuyển Dụng Trưởng Phòng Vật Tư Thiết Bị Xây Dựng, 1818 Việc Làm Trưởng Phòng Vật Tư Tại Hồ Chí Minh |
19 | Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 | Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 | Thang máy các loại. |
22 | Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 | Sàn biểu diễn di động. |
24 | Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 | Hệ thống cáp treo chở người. |
26 | Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 | Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 | Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 | Máy biến áp phòng nổ. |
30 | Động cơ điện phòng nổ. |
31 | Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 | Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 | Máy phát điện phòng nổ. |
34 | Cáp điện phòng nổ. |
35 | Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 | Máy nổ mìn điện. |
37 | Hệ thống cốp pha trượt. |
38 | Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc |
39 | Hệ thống bơm bê tông độc lập |
40 | Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực |
41 | Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
42 | Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
43 | Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
44 | Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…) |
45 | Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm |
Mục II | Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự |
1 | Các loại thuốc nổ. |
2 | Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…). |
3 | Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; БФMИ 468929.058. |
4 | Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04. |
5 | Thiết bị thử tải 8E088. |
6 | Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030. |
7 | Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110 |
8 | Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ. |
9 | Giá đỡ tháo dỡ K350-60. |
10 | |
11 | Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ. |
12 | Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng - khí có độ tinh khiết cao đến 98%. |
13 | Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9П-117M. |
14 | Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa. |
15 | Thanh cẩu tên lửa P-15UПY9513-0. |
16 | Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng П9510-10A; đầu đạn П 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00. |
17 | Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9. |
18 | Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC). |
19 | Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo Nitro |
20 | Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3. |
21 | Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen). |
22 | Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc). |
23 | Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40. |
24 | Máy đánh rỉ đạn. |
25 | Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén. |
26 | Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước. |
27 | Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA. |
28 | Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo. |
29 | Xà cẩu đạn tên lửa. |
30 | Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ). |
31 | Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên). |
32 | Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ. |
33 | Xe nâng bom, đạn. |
34 | Xe cẩu ghế dù. |
35 | Thiết bị bức xạ trường điện từ (trạm ra đa, trạm thông tin vô tuyến, tác chiến điện tử) |
36 | Thiết bị nâng hạ xe ô tô |
37 | Xe nâng, hạ, chuyển đạn Tên lửa phòng không 4050 |
38 | Moóc chứa khí nén đến 400 at 5Л94, MC-10 |
39 | Giá kiểm tra hạt nổ ППЗ |
40 | Các loại xe cần cẩu loại 8T-210, KC-2573 |
41 | Trạm ô xy UGZC-KP |
42 | Trạm Azốt UGZC-MA |
43 | Các thiết bị phát tia laser có công suất ≥ 10 m |
44 | Máy cắt bom, đạn |
45 | Thiết bị tháo cối bom |
III | Các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù ngành công an |