Trong năm 2024, mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa được sử dụng mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2024? – Kiều Nga (Khánh Hòa).
Bạn đang xem: Hợp đồng mua bán thiết bị y tế
>> Mẫu thông báo tăng giá sản phẩm năm 2024 và hướng dẫn cách sử dụng
>> Mẫu biên bản nghiệm thu 2024 và hướng dẫn cụ thể cách sử dụng
1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2024 và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2024 và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA<1>
Số:…/2024/HĐMB
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14);
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm 2024, tại địa chỉ<2>:...........................................................
Chúng tôi, gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật<3>: …………………………………Chức danh<4>:....................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số<5>: ……………………cấp ngày……………nơi cấp..................
Tài khoản ngân hàng số<6>: ……………………….Mở tại ngân hàng:....................................
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật<7>: …………………………………Chức danh<8>:....................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số<9>: ……………………cấp ngày……………nơi cấp..................
Tài khoản ngân hàng số<10>:……………………….Mở tại ngân hàng:....................................
Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng
Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá<11> | Thành tiền<12> (VNĐ đồng) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng<13>: ……………………………………………………… | ||||||
Bằng chữ:<14>……………………………………………………… |
Điều 2. Thanh toán
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm…
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức<15>.....................................................................
Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng
1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Thời gian giao hàng | Địa điểm giao hàng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn …ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 6. Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt <16>…% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 9. Điều khoản chung
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Danh mục
Sơ đồ Web
Site Giới thiệuHướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget
Phần mềm THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN VẬT TƯ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN VẬT TƯ
Số: ... /HĐMBVT
Căn cứ vào Luật thương mại Việt nam năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.
Hôm nay, ngày.....tháng.....năm.....,tại........................................, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (Bên A)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………….....
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………...
- Tài khoản số: ……………………………………………………………….......
- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………...
- Đại diện là: …………………………………………………………………………...
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………...
- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….
- Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………...
- Tài khoản số: ……………………………………………………………………….......
- Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………...
- Đại diện là: ……………………………………………………………...
- Chức vụ: ……………………………………………………………………...
- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….
- Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng mua bán hàng hoá với các điều khoản sau:
Điều 1. Điều khoản chung
1. Hàng hóa do Người bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, quy cách của Nhà vận chuyển / Nhà sản xuất.
2. Trong khuôn khổ Hợp đồng này, Hai Bên sẽ ký hợp đồng mua bán hoặc đặt mua (bằng văn bản, qua điện thoại và email) cho từng lô hàng cụ thể. Thông tin chi tiết về hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.
3. Thông tin chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán trong khuôn khổ Hợp đồng này.
Điều 2. Chất lượng
Hàng đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, mới 100%, chưa qua sử dụng, đạt yêu cầu về chất lượng, quy cách, chủng loại như điều 1. Qua quá trình kiểm tra nếu không phù hợp chất lượng bên B không chấp nhận và tiếp quản và bên A phải chuyển toàn bộ lô hàng ra khỏi kho của bên B.
Điều 3. Giao nhận, vận chuyển
3.1. Địa điểm giao nhận: Giao hàng tại kho Bên B trên phương tiện của Bên A;
Đại diện Bên A đến giao hàng phải có CMND (Bản chính) hoặc Giấy phép lái xe, Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền (Bản chính) về nội dung giao hàng khi kiểm tra thu nhập hàng hóa.
3.2. Vận chuyển: Bên bán đảm nhận.
3.3. Tiến độ giao hàng: Hàng hóa giao theo yêu cầu của Bên mua kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng (Cụ thể theo thông báo của Bên mua).
3.4. Kiểm nghiệm: Kiểm tra số lượng, chất lượng và quy cách cụ thể trước khi nhận hàng. Một đổi một đối với hàng hóa bị lỗi do sản xuất hoặc bị hư hỏng trong quá trình xếp dỡ và / hoặc vận chuyển.
Điều 4. Loại hợp đồng, giá hợp đồng và phương thức thanh toán
4.1. Loại hợp đồng: Theo đơn giá cố định
4.2. Giá hợp đồng: Như Điều 1
4.3. Phương thức thanh toán:
Bên B thanh toán cho bên A 30% giá trị hợp đồng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt, 40% sau khi nhận đủ hàng, 30% còn lại thanh toán sau khi đặt nắp cùng với hóa đơn VAT hợp lệ.
Trường hợp thuế suất thuế GTGT thay đổi, hai bên thống nhất nộp thuế mới theo giá trị ghi trên hóa đơn GTGT của Bên bán.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên
5.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
a) Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hợp đồng.
b) Có quyền từ chối nhận hàng do Bên A giao nếu không đúng chủng loại, chất lượng theo quy định trong Hợp đồng.
5.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
a) Có trách nhiệm đáp ứng kịp thời, đầy đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa và thời gian giao hàng cũng như các tài liệu cần thiết theo quy định của Hợp đồng.
b) Có quyền ngừng giao hàng trong trường hợp Bên B không thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
c) Bên A cam kết hàng hóa bán cho Bên B theo Hợp đồng này có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, xuất xứ hàng hóa đã bán cho Bên B.
Điều 6. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến tay đơn vị sử dụng, nếu phát hiện quy cách kỹ thuật, chất lượng hàng hóa, số lượng hàng hóa không đúng với quy định của hợp đồng, Bên B có quyền khiếu nại với Bên A. Bên A có nghĩa vụ giải quyết mọi khiếu nại của Bên B trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. Chi phí liên quan đến việc giải quyết khiếu nại do bên có lỗi chịu.
- Mọi vướng mắc, tranh chấp (nếu có) phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải trên cơ sở bảo vệ quyền lợi của các bên. Trong trường hợp không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án kinh tế. Tỉnh Quảng Ninh để giải quyết. Phán quyết của tòa án là phán quyết cuối cùng buộc hai bên phải tuân theo. Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí liên quan.
Điều 7. Cam kết chung: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho nhau để cùng thống nhất, giải quyết. Không bên nào được đơn phương thay đổi các điều khoản hoặc hủy bỏ Hợp đồng.